Tuổi dương lịch hay tuổi quốc tế là cách tính tuổi theo lịch dương, bộ lịch được sử dụng chính thức và phổ biến trong đời sống ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Tuổi dương lịch hay tuổi quốc tế là cách tính tuổi theo lịch dương, bộ lịch được sử dụng chính thức và phổ biến trong đời sống ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
- Giờ Tý (23h-01h): Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.
- Giờ Sửu (01h-03h): Kim Đường. Hanh thông mọi việc.
- Giờ Mão (05h-07h): Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.
- Giờ Ngọ (11h-13h): Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.
- Giờ Thân (15h-17h): Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
- Giờ Dậu (17h-19h): Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.
- Giờ Dần (03h-05h): Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
- Giờ Thìn (07h-09h): Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).
- Giờ Tỵ (09h-11h): Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.
- Giờ Mùi (13h-15h): Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
- Giờ Tuất (19h-21h): Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.
- Giờ Hợi (21h-23h): Chu tước. Kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy, mọi việc đều hanh thông.
1. Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
2. Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
3. Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
4. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
5. Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
6. Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
7. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
8. Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
9. Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
10. Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
11. Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
12. Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Lưu ý: Các thông tin bài viết LỊCH ÂM HÔM NAY mang tính tham khảo.
HLV Kim Sang Sik cho biết, ông học hát Quốc ca Việt Nam qua Youtube, viết ra giấy lời bài hát bằng tiếng Hàn Quốc, ...
Hiện, đội tuyển Việt Nam đang có những buổi tập, rèn thể lực, kỹ chiến thuật... trong đợt tập huấn tại Hàn Quốc, chuẩn bị ...
Sáng 27/11, Hyun Bin diện trang phục màu đen bảnh bao khi xuất hiện tại buổi họp báo bộ phim Cáp Nhĩ Tân được tổ ...
Diễn viên Bảo Thanh, Ngọc Huyền gây chú ý trong lần đầu trình diễn áo dài tại sự kiện ra mắt bộ sưu tập "An ...
Diễn viên Phương Lan đã xác nhận chia tay ông xã Phan Đạt từ tháng 9/2024, kết thúc chuyện tình 6 năm.
Nên: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt, chủ về nhà cửa khang trang, chăn nuôi phát đạt, hôn thú, sinh đẻ thuận lợi, tốt cho khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng, nuôi tằm, dựng cửa, chặt cỏ phát đất, chôn cất, việc liên quan tới thủy lợi.
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ.
Nguyệt yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú.
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ.
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ.
Hỏa tinh: Xấu về lợp nhà, làm bếp.
- Tuổi hợp: Lục hợp: Sửu. Tam hợp: Thân, Thìn.
- Tuổi xung: Giáp Dần, Giáp Thân, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ.
Cuộc đời nam mệnh tuổi Kỷ Mùi không nhiều may mắn, tuy có thể đoạt được nhiều kết quả mau chóng về đường công danh nhưng lại khó bền. Tài lộc có nhiều, thậm chí xếp vào hàng vương giả, nhưng thuở ban đầu cũng vô vàn khó khăn. Từ trung và hậu vận mới nắm chắc được sự nghiệp, tiền tài. Những năm gặp khó khăn nhất trong cuộc đời nam mạng Kỷ Mùi là khi 29, 33, 38 và 43 tuổi.
Nữ mệnh tuổi Kỷ Mùi gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, về việc làm ăn, cũng như về vấn đề công danh và sự nghiệp. Mạng số có nhiều sung sướng, cuộc sống không bao giờ gặp cảnh trái ngang hay quá khổ cực, đau buồn. Tuổi này làm ăn được phát đạt vào thời trung vận và hậu vận thì an nhàn phú quý.
Những năm mà nữ mạng Kỷ Mùi gặp khó khăn nhất, làm ăn không được khá, có nhiều trở ngại trong cuộc đời là ở 23, 27, 34 và 42 tuổi. Những năm này nên đề phòng tai nạn hay bệnh tật.
Chúng tôi đã gửi mã xác thực vào số điện thoại
Chúng tôi đã gửi mã xác thực vào số điện thoại
Lịch âm 2/12 - Xem âm lịch hôm nay thứ 2 ngày 2/12/2024 (Dương lịch) chính xác nhất trên báo Baoquocte.vn. Xem Lịch vạn niên hôm nay thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 để biết ngày xấu, ngày tốt và ngày hoàng đạo.
Dương lịch là: Ngày 2 tháng 12 năm 2024 (Thứ hai).
Âm lịch là: Ngày 2 tháng 11 năm Giáp Thìn (2024) - Tức ngày Canh Tý, tháng Bính Tý, năm Giáp Thìn.
Là ngày Thiên Can sinh Địa Chi nên rất tốt (đại cát), thiên khí và địa chi sinh nhập, con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại.