Mẫu Co Vj

Mẫu Co Vj

Hiện nay trên thị trường, hàng hóa được giao thương giữa Nhật Bản và Việt Nam cũng chiếm thị phần khá lớn. Nên các Doanh nghiệp đang xuất nhập khẩu thị trường Nhật Bản luôn chú trọng tới C/O để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Vậy để được ưu đãi về thuế tốt nhất, Quý doanh nghiệp cần kê khai C/O form nào? Quý doanh nghiệp đang quan tâm tới C/O hãy theo dõi bài viết dưới đây của Logistics Solution về hướng dẫn kê khai CO form VJ để được hưởng thuế nhập khẩu từ Nhật Bản được ưu đãi nhất

Hiện nay trên thị trường, hàng hóa được giao thương giữa Nhật Bản và Việt Nam cũng chiếm thị phần khá lớn. Nên các Doanh nghiệp đang xuất nhập khẩu thị trường Nhật Bản luôn chú trọng tới C/O để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Vậy để được ưu đãi về thuế tốt nhất, Quý doanh nghiệp cần kê khai C/O form nào? Quý doanh nghiệp đang quan tâm tới C/O hãy theo dõi bài viết dưới đây của Logistics Solution về hướng dẫn kê khai CO form VJ để được hưởng thuế nhập khẩu từ Nhật Bản được ưu đãi nhất

Trường hợp nào bị Cơ quan quản lý từ chối cấp C/O

Một số trường hợp Doanh nghiệp (thương nhân) bị cơ quan quản lý từ chối cấp C/O VJ:

Với những chia sẻ về các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Form VJ là gì? Quy định xin cấp C/O VJ như thế nào? đã được Ratraco Solutions đề cập cụ thể qua bài viết này. Hy vọng, với những thông tin này có thể truyền đạt tới các Doanh nghiệp, chủ hàng đang muốn tìm hiểu sâu hơn về loại giấy chứng nhận xuất xứ giữa Việt Nam – Nhật Bản này. Nếu như các bạn đọc quan tâm, hãy tiếp tục theo dõi và cập nhật các tin bài liên quan tiếp theo và khi nào có nhu cầu tìm kiếm đơn vị vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường bộ,…thì hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline bên dưới để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất nhé!

Thông tin liên hệ Ratraco Solutions

Công ty TNHH Giải Pháp vận tải RatracoĐịa chỉ: 21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCMHotline:  0965 131 131Email:  [email protected]: https://ratracosolutions.comFacebook: Ratraco Solutions - Railway LogisticsZalo: http://zalo.me/0965131131

CO form E là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ nước thành viên của hiệp định này.

Hàng nhập khẩu về Việt Nam mà dùng CO mẫu E thường là có nguồn gốc Trung Quốc.

Mục đích của mẫu CO form E hợp lệ là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa, từ đó mà xem lô hàng có được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay không (thường được giảm thuế). Cụ thể mức thuế nhập khẩu sẽ theo từng loại hàng cụ thể, căn cứ vào mã HS Code.

Hình dưới là ảnh mẫu CO form E hợp lệ, bạn có thể nhấp chuột phải để download.

Tương tự như vậy với hàng xuất khẩu, CO mẫu này xác nhận hàng có xuất xứ từ Việt Nam hoặc ASEAN, nhờ đó người nhập khẩu Trung Quốc cũng được hưởng ưu đãi tương ứng tại nước họ.

Hiện quy định về CO form E được có trong nhiều văn bản pháp luật. Ở đây, tôi tổng hợp một số văn bản quan trọng và phổ biến, mà chúng tôi hay sử dụng trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho khách hàng:

Tiếp theo là một số công văn giải đáp các vướng mắc liên quan đến C/O mẫu E, có kèm nội dung chính tôi tóm tắt ngay sau đó để bạn tiện tra cứu tham khảo:

Ngoài việc nắm được các quy định trên đây, khi thao tác với những lô hàng có Form E, hẳn là sẽ có lúc bạn thắc mắc về nội dung nào đó có ý nghĩa như thế nào.

Dưới đây là từng nội dung cụ thể trong 13 ô trên Form E. Tôi sẽ điểm qua lại nội dung chính, và lưu ý những điểm quan trọng mà người làm thực tế hay gặp phải.

Bạn có thể xem chi tiết trong Phụ lục 4 Thông tư 36.

Trước hết ở góc phải phía trên Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu này phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:

Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).

Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu)

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính

Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này

Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm

Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).

Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.

Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.

Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này. Tôi đã thấy nhiều CO vẫn giữ nguyên giá CIF hoặc ExW đưa vào ô này, và bị trục trặc khi làm thủ tục nhập khẩu.

Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice, lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.

Ô số 11: tên nước xuất khẩu (vd: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin CO.

Mặc dù nội dung trong ô này ít khi bị sai, nhưng cũng không phải là không thể. Chính tôi đã gặp trường hợp 1 lô hàng nhập mà ô 11 để sai tên nước nhập khẩu là INDONESIA thay vì VIETNAM. Có lẽ do đã copy/paste sai trong khâu chứng từ chăng?!

Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.

Lưu ý: trên dấu của Trung Quốc lại có chữ FORM A thay vì FORM E. Nhưng điều này là hợp lệ, vì đã có quy định … chấp nhận.

Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó

Đây là trường hợp mà CO có hóa đơn được phát hành bởi bên thứ 3, còn gọi là CO form E third party invoicing.

Để đáp ứng được trường hợp này, trên CO phải có 4 điều kiện:

Ví dụ: Công ty Vinaexim của Việt Nam nhập khẩu lô hàng từ Samex của Hàn Quốc, nhưng CO do nhà sản xuất Sinoman của Trung Quốc xin cấp. Như vậy, CO này được xem là hợp lệ nếu:

Lý thuyết cũng khá đơn giản, cứ đủ tiêu chí là được xem là trường hợp C/O mẫu E có hóa đơn bên thứ 3 hợp lệ.

Cơ bản là như thế, nhưng trên thực tế có khá nhiều trường hợp phát sinh, chẳng hạn:

Những nội dung được thể hiện trên mẫu C/O Form VJ

Để giúp các bạn đọc nắm rõ về quy trình C/O Form VJ và có hợp lệ hay không, thì các bạn cần biết trên C/O VJ được thể hiện những nội dung gì? Cùng tìm hiểu qua những mục thể hiện trên C/O VJ dưới đây:

Trường hợp Hoá đơn bên thứ 3.

Quy định cụ thể tại điều 33 Thông tư 12/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019. Và hướng dẫn tại Công văn 3577/GSQL/GQ4 ngày 27/09/2019 về vướng mắc C/O mẫu E.

Điều 10 Phụ lục 2  OVERLEAF NOTES:

THIRD PARTY INVOICING: 10. In cases where invoices are issued by a third country, “the Third Party Invoicing” in Box 13 shall be ticked (√). The invoice number shall be indicated in Box 10. Information such as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in Box 7.

Điều 33. Hóa đơn do bên thứ ba phát hành

Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu E trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở đặt tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu của Nước thành viên ACFTA đại diện cho công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong ACFTA. Hóa đơn do bên thứ ba phát hành có thể là hóa đơn của một Nước thành viên ACFTA hoặc của một nước không phải là Nước thành viên ACFTA. Số hóa đơn đầu tiên hoặc số hóa đơn của bên thứ ba được khai báo tại Ô số 10 của C/O mẫu E. Nhà xuất khẩu và người nhận hàng phải có trụ sở đặt tại các Nước thành viên ACFTA và hóa đơn bên thứ ba được đính kèm C/O mẫu E khi xuất trình cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu.