Phần Lan là một quốc gia nổi tiếng với mức sống cao và giáo dục chất lượng. Do đó, có những người sẽ muốn sang Phần Lan để học tập, làm việc, thậm chí là định cư. Và để sang đất nước này thì bạn sẽ cần tìm hiểu về cách đổi tiền Phần Lan, tìm hiểu về đồng tiền mà người dân ở đó sử dụng. Cùng theo dõi bài viết dưới đây, giavang.com sẽ đem đến những thông tin chi tiết về tiền Phần Lan, cũng như địa điểm đổi tiền Phần Lan cho bạn nhé!
Phần Lan là một quốc gia nổi tiếng với mức sống cao và giáo dục chất lượng. Do đó, có những người sẽ muốn sang Phần Lan để học tập, làm việc, thậm chí là định cư. Và để sang đất nước này thì bạn sẽ cần tìm hiểu về cách đổi tiền Phần Lan, tìm hiểu về đồng tiền mà người dân ở đó sử dụng. Cùng theo dõi bài viết dưới đây, giavang.com sẽ đem đến những thông tin chi tiết về tiền Phần Lan, cũng như địa điểm đổi tiền Phần Lan cho bạn nhé!
Theo cập nhật mới nhất ngày hôm nay 17/01/2023, tỷ giá Euro so với tiền Việt Nam là:
Từ tỷ giá trên có thể thấy giá trị của đồng euro so với tiền Việt là khá cao.
Lưu ý: Tỷ giá trên sẽ không giữ nguyên mà sẽ có sự biến động tùy thuộc vào từng thời điểm. Do đó để nắm được tỷ giá chính xác bạn sẽ cần cập nhật tỷ giá thường xuyên.
Euro được chia làm hai loại tiền xu và tiền giấy
Mã seri quy ước của tiền giấy là L, số kiểm định là 5. Tất cả các tờ tiền giấy Euro đều có in hình lá cờ chung màu xanh da trời, bên trong là hình ảnh những ngôi sao xếp hình tròn. Đồng thời, tất cả các mệnh giá đều có chữ ký của người đứng đầu ngân hàng Liên Minh Châu Âu. Chất liệu dùng để sản xuất tiền giấy Euro là vải sợi bông.
Mệnh giá 5 euro với tông màu chính là màu xám. Trên đó in hình một cái cổng được xây dựng theo kiểu cổ điển trước thế kỷ V.
Vậy 5 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Tông màu chính của mệnh giá 10 euro là màu đỏ. Trên tờ tiền có in hình chiếc cổng vòm xây theo khuynh hướng lãng mạn mang phong cách xây dựng ở thế kỷ XI– thế kỷ XII.
Vậy 10 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Màu chủ đạo của tờ 20 euro là màu xanh dương và có hình in cánh cổng theo phong cách gô tích. Với dạng hình vòm và được khắc những bông hoa. Kiểu xây dựng này xuất hiện vào thế kỷ XIII- thế kỷ XIV.
Vậy 20 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Màu nền chủ đạo của tờ 50 euro là màu cam. Phía trên tờ tiền có in hình cánh cổng theo khuynh hướng của thời kỳ phục hưng vào khoảng thế kỷ XV – thế kỷ XVI.
Vậy 50 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Tờ 100 euro có màu chủ đạo là màu xanh lá, được in hình cánh cổng xây dựng theo phong cách rococo. Rococo là phong cách xa hoa vương giả của Pháp, được dùng để xây dựng cung điện thời thế kỷ XVII, thế kỷ XVIII.
Vậy 100 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Mệnh giá 200 euro có màu vàng nâu. Được in hình cánh cổng dạng kép theo phong cách kiến trúc bằng kính và thép – một trong những kiến trúc được dùng chủ yếu trong thế kỷ XIX, thế kỷ XX.
Vậy 200 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Mệnh giá 500 euro có màu nền chủ đạo là màu tía. Bên trên có in hình cánh cổng theo khuynh hướng xây dựng hiện đại.
Vậy 500 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt?
Hợp kim niken là chất liệu chủ yếu để làm tiền xu euro. Hình khắc trên tất cả các mặt trước của đồng xu giống nhau. Ở mặt sau là hình ảnh của các quốc gia khác nhau. Đồng 1c, 2c và 5c có màu đồng, trong khi đồng 10c, 20c và 50c có màu vàng. Màu vàng và màu trắng là hai màu của đồng 1e và 2e.
Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:
5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);
10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);
20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);
50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);
100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);
200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);
500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);
1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng);
2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng);
5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);
10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);
20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);
50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).
Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.
Một số loại chuyển tiền có mức phí khác, thường là rất nhỏ.
Không có khoản phí to lớn nào, dù là ngầm định hay rõ ràng. Dịch vụ này rẻ hơn mức phí quen thuộc của bạn.
Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.
Ngân hàng liên minh Châu Âu đã làm nhiều tính năng để chống tiền euro giả như sau:
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về đồng tiền mà nước Phần Lan sử dụng, tỷ giá tiền Phần Lan so với tiền Việt Nam. Đồng thời giới thiệu đến bạn một số địa điểm để có thể đổi tiền Phần Lan tại Việt Nam cũng như khi bạn đến Phần Lan để du lịch, du học, làm việc,…Khi đổi tiền Phần Lan bạn cần chọn những địa điểm uy tín để tránh những rủi ro không đáng có nhé! Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Tỷ giá tiền Mexico hôm nay. Đổi tiền Mexico ở đâu?
Tỷ giá Tiền Brazil hôm nay. Đổi tiền Brazil ở đâu?
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ hôm nay. Đổi tiền Thụy Sĩ ở đâu?
Tỷ giá tiền Myanmar hôm nay. Đổi tiền Myanmar ở đâu?
Đổi tiền Phần Lan tại các tiệm vàng sẽ không phải thực hiện các thủ tục rắc rối. Tuy nhiên, khi bạn đổi tiền Phần Lan ở tiệm vàng sẽ có nhiều rủi ro tiềm ẩn như tiền giả, tỷ giá không tốt, vi phạm pháp luật do đổi ở tiệm vàng chưa được cấp phép. Nếu như bị phát hiện đổi tiền Phần Lan ở nơi chưa được cấp phép bạn sẽ bị phạt tiền, đồng thời bị tịch thu toàn bộ số tiền mà bạn đem đi đổi.
Do đó, bạn cần thận trọng khi đổi tiền Phần Lan ở các tiệm vàng nhé!
Một số tiệm vàng đổi tiền Phần Lan ở thành phố Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:
Một số tiệm vàng đổi tiền Phần Lan tại thành phố Hồ Chí Minh mà bạn có thể tham khảo:
Để chuyển tiền USD đến Phần Lan, bạn chỉ cần thanh toán một khoản phí nhỏ, cố định 7 USD + 0,29% của số tiền được chuyển đổi (bạn sẽ luôn thấy trước tổng chi phí).
Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.
Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.
Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.
Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.
Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.