Thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp VN và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.
Thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp VN và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.
Tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định phương pháp tính thuế như sau:
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm các mức như sau:
(1) Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp 20% (khoản 1 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013).
Mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 2, Mục 3 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
(2) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% đến 50% đối với hoạt động dầu khí phù hợp với từng hợp đồng dầu khí. (khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022).
(3) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. (khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022).
Thuế nhà thầu nước ngoài không còn là loại thuế mới mẻ với các doanh nghiệp hiện nay.Tuy nhiên, vẫn còn nhiều doanh nghiệp lúng túng và chưa nắm rõ cách tính thuế, kê khai thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư 80. Trong bài viết này, cùng iHOADON tìm hiểu cách tính thuế và hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP như sau:
Theo đó, đối với trường hợp doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo năm và người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý thì tổng số thuế TNDN tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.
Tổng số thuế TNDN tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn bao nhiêu % tiền thuế TNDN khi quyết toán năm? (Hình từ Internet)
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với bên Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Cơ quan thuế địa phương trong vòng 20 ngày, kể từ khi ký hợp đồng để cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
NGHỊ QUYẾT VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH
Thành phần hồ sơ khai thuế bao gồm các loại giấy tờ sau:
- 01 Tờ khai thuế theo mẫu số 03/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;
- 01 Bản chụp hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- 01 Bản chụp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu theo Thông tư 80 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK)
Dưới đây là các bước hướng dẫn cách kê khai thuế nhà thầu trên HTKK và chi tiết cách kê khai thuế nhà thầu theo mẫu 01/NTNN.
Bước 1: Đăng nhập vào HTKK bằng MST nhà thầu
Bước 2: Chọn “Thuế nhà thầu” => Chọn “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài - 01/NTNN” (Mẫu 03 là mẫu tờ khai dành cho nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp) => Chọn kỳ tính thuế phù hợp
Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài - Mẫu 01/NTNN”. Lập tờ khai thuế nhà thầu theo hướng dẫn dưới đây:
- Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng hợp đồng ký kết với bên VN. Người nộp thuế khai vào chỉ tiêu này nội dung chi tiết về hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, mức tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thu nhập chịu thuế,....
- Với trường hợp bên VN ký hợp đồng với nhiều nhà thầu hoặc một nhà thầu nước ngoài nhưng có nhiều hợp đồng, thì người nộp thuế kê khai riêng theo từng hợp đồng thầu;
- Với trường hợp trong hợp đồng nhà thầu có các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ tính thuế theo tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu khác nhau thì người nộp thuế khai thuế tách riêng giá trị của từng hoạt động kinh doanh. Nếu không tách riêng được thì kê khai chung vào một dòng và áp dụng tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng;
Điều MST của các nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu;
Điều thông tin về hợp đồng Nhà thầu với từng nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày/tháng ký hợp đồng giữa nhà thầu và bên VN;
Cột 4 “Doanh thu chưa bao gồm thuế GTG”
- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thanh toán trong kỳ của bên VN cho nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng ký kết;
- Với trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu ngày là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng;
- Người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu này ngày thanh toán tương ứng với số tiền cho từng hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng nhà thầu;
- Trường hợp kê khai thuế nhà thầu theo tháng mà trong tháng có nhiều lần thanh toán, thì không điền chỉ tiêu này;
Cột 6 “Doanh thu tính thuế GTGT”
- Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên VN trả thay;
- Cách tính doanh thu tính thuế GTGT được trình bày ở phần trên. Doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ VN hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện;
Cột 7 “Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu”
- Người nộp thuế xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng và ghi vào chỉ tiêu này;
- Tỷ lệ (%) GTGT được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC bạn đọc vui lòng xem tại đây;
- Chỉ tiêu này phản ánh tiền thuế GTGT phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế;
- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức trong phần trên;
Cột 9 “Doanh thu tính thuế TNDN”
- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên VN trả thay trừ thuế GTGT;
- Cách tính theo công thức trong phần trên;
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, bạn đọc vui lòng xem mức thuế TNDN đối với từng ngành nghề cụ thể tại đây;
Cột 11 “Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần”
- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần đã ký kết giữa VN và quốc gia mà nhà thầu nước ngoài cư trú;
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện miễn giảm thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng gửi cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 5 ngày trước thời hạn khai thuế;
- Với trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
- Nếu nhà thầu nước ngoài không thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thì không kê khai chỉ tiêu này;
- Chỉ tiêu này xác định thuế TNDN phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế. Công thức tính thuế TNDN phải nộp được trình bày ở phần trên;
- Sau khi kê khai xong, bạn nhập vào dòng tổng cộng ở 2 cột 8 và cột 12, khi đó phần mềm HTKK sẽ tự tổng hợp số thuế nhà thầu phải nộp;
Bước 3: Kết xuất file XML để nộp qua mạng.