Theo Đại sứ quán Đức tại Việt Nam, hộ chiếu mới của Việt Nam thiếu thông tin về nơi sinh nên không thể xác định được rõ ràng người mang hộ chiếu, đặc biệt là với nhiều trường hợp trùng họ.
Theo Đại sứ quán Đức tại Việt Nam, hộ chiếu mới của Việt Nam thiếu thông tin về nơi sinh nên không thể xác định được rõ ràng người mang hộ chiếu, đặc biệt là với nhiều trường hợp trùng họ.
Về phía Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an, lãnh đạo đơn vị này cho biết đã nắm được thông tin việc Đại sứ quán Đức ngừng cấp thị thực vào cuốn hộ chiếu phổ thông Việt Nam mẫu mới. Cơ quan này cho biết, các cơ quan quản lý của Việt Nam đã họp bàn để thống nhất phương án làm việc, trao đổi với phía Đức thông qua con đường ngoại giao để có phương án đảm bảo quyền lợi cho công dân.
Lãnh đạo Cục Quản lý xuất nhập cảnh khẳng định mẫu hộ chiếu mới của Việt Nam được xây dựng theo "đúng quy định pháp luật, đúng thông lệ quốc tế, không có vấn đề gì sơ suất".
Liên quan đến vấn đề này, ông Chu Tuấn Đức, Tham tán Công sứ Đại sứ quán Việt Nam tại Berlin, cho biết Đại sứ quán đã nắm được thông tin và đã ngay lập tức phối hợp với các cơ quan hữu quan tại Việt Nam để xúc tiến giải quyết các vấn đề liên quan.
Đồng thời, Đại sứ quán cũng đã liên hệ đề nghị gặp đại diện Bộ Ngoại giao Đức và Cảnh sát liên bang Đức để trao đổi cụ thể giúp nhanh chóng tháo gỡ vấn đề.
Theo ông Chu Tuấn Đức, cần phải trao đổi chi tiết với phía Đức để nắm rõ vấn đề phát sinh, từ đó có thể nhanh chóng có phương án giải quyết mà hai bên có thể chấp nhận.
Đối với các trường hợp đã cấp hộ chiếu mới, ông đề nghị mọi người bình tĩnh, nhấn mạnh rằng Đại sứ quán tại Berlin cũng như các cơ quan hữu quan ở Việt Nam sẽ có thông báo cụ thể trong trường hợp cần điều chỉnh. Đại sứ quán cũng đã đưa các thông tin liên quan trên trang web của mình và sẽ tiếp tục cập nhật khi có thông tin mới.
Cũng theo thông báo của cảnh sát liên bang, Đức sẽ không cấp thị thực ngắn hạn và dài hạn (C và D) cho những người mang hộ chiếu mới. Những nước Schengen khi cấp thị thực ngắn hạn phải loại Đức ra khỏi khu vực hiệu lực của thị thực. Người mang hộ chiếu mới không được nhập cảnh hoặc quá cảnh ở Đức. Tuy nhiên, những người mang hộ chiếu cũ (màu xanh) hoặc người có giấy phép cư trú trong khu vực Schengen không bị ảnh hưởng.
Ngoại trưởng Hungary Peter Szijjarto. Ảnh: Hungary Today
Tạp chí Phố Wall đưa tin rằng Cơ quan Hành động Đối ngoại Châu Âu (EEAS) đang phát triển một kế hoạch mới để cung cấp hỗ trợ tài chính cho Ukraine, cho phép các thành viên khối thay thế quyền phủ quyết của Hungary đối với hỗ trợ tài chính trung hạn của Liên minh Châu Âu cho Ukraine với trị giá 50 tỷ euro (55 tỷ USD).
"Hungary chưa gửi vũ khí trước đây và sẽ không gửi vũ khí sau vụ này. Và chúng tôi chưa sẵn sàng tham gia vào bất kỳ quyết định hoặc quy trình nào dẫn đến việc tăng nguồn cung cấp vũ khí cho Ukraine", ông Szijjarto nói với đài truyền hình M1 và nói thêm rằng Budapest không thể và không muốn ngăn cản người khác gửi vũ khí trên cơ sở quyết định quốc gia.
Theo Sputnik, kể từ khi bắt đầu xung đột, Hungary đã liên tục phản đối việc cung cấp vũ khí cho Ukraine, quốc hội Hungary thậm chí còn ban hành sắc lệnh cấm cung cấp vũ khí cho Ukraine từ lãnh thổ Hungary.
Hungary tin rằng việc cung cấp vũ khí cho Kiev chỉ kéo dài và châm ngòi cho xung đột.
Kể từ khi Nga phát động chiến dịch quân sự, Budapest đã phản đối chuyển giao vũ khí cho Kiev, huấn luyện binh sĩ Ukraine ở EU và ngừng trung chuyển dầu Nga cho châu Âu. Thủ tướng Hungary Viktor Orban cũng không ủng hộ các lệnh trừng phạt nhắm vào Nga, khiến quan hệ Kiev - Budapest trở nên căng thẳng.
Trong bài viết này, Visa Phương Đông sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ cung cấp mẫu tờ khai xin visa Hàn Quốc mới nhất [year]. Hy vọng chúng sẽ hỗ trợ bạn tối đa trong quá trình xin thị thực.
Dưới đây là chi tiết cách điền từng mục đơn xin cấp thị thực Hàn Quốc. Mời bạn cùng theo dõi!
Mục 1. Personal details: Thông tin cá nhân.
1.1. Family name: Điền họ của bạn. Given names: Tên đệm và tên.
1.3. Sex: Giới tính. Nam chọn Male, nữ chọn Female.
1.4. Date of Birth: Điền ngày sinh của bạn theo đúng thứ tự năm/tháng/ngày (yyyy/mm/dd).
1.6. Country of Birth: Quốc gia nơi bạn sinh ra.
1.7. National Identity No.: Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước.
1.8. Have you ever used any other names to enter or depart Korea?: Người xin cấp visa có từng sử dụng tên khác để nhập cảnh vào Hàn Quốc không?Nếu không, bạn đánh dấu tick √ vào ô trống kế chữ No/ Không. Nếu đã từng dùng tên khác để nhập cảnh Hàn Quốc, bạn tick chọn vào ô kế chữ Yes/ Có và ghi rõ tên đó vào mục bên dưới.
1.9. Are you a citizen of more than one country?: Người xin cấp visa có mang nhiều quốc tịch hay không? Nếu không, bạn đánh dấu tick vào ô trống kế chữ No. Nếu có từ hai quốc tịch trở lên, bạn tick chọn vào ô kế chữ Yes và liệt kê những quốc gia bạn có quốc tịch bên dưới.
Bạn nhớ dán ảnh thẻ 3.5×4.5cm vào ô PHOTO, ảnh phải được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
For Official use only: Dành cho cơ quan thẩm tra.
Đây là phần dành cho cơ quan thẩm tra, bạn hãy bỏ qua nhé!
Mục 2. Passport information: Thông tin hộ chiếu.
2.1. Passport Type: Loại hộ chiếu :
Thông thường, khách du lịch sẽ tích vào ô hộ chiếu phổ thông Regular.
2.2. Passport No.: Số hộ chiếu.
2.3. Country of Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu.
2.4. Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu, bạn sẽ điền IMMIGRATION DEPARTMENT.
2.5. Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu, điền theo đúng thứ tự năm/tháng/ngày (yyyy/mm/dd).
2.6. Date of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (yyyy/mm/dd).
2.7. Does the invitee have any other valid passport?: Người xin cấp visa có sở hữu hộ chiếu còn giá trị sử dụng khác không? Nếu không chọn No. Nếu có chọn Yes và ghi rõ thông tin: Loại hộ chiếu (a), số hộ chiếu (b), quốc gia cấp (c), ngày hết hạn (d) bên dưới.
Mục 3. Contact information: Thông tin liên lạc.
3.1. Adress in Your HOme Country: địa chỉ liên lạc trong nước.
3.2. Current Residential Address: Nếu địa chỉ hiện tại khác địa chỉ thường trú, bạn sẽ điền thêm địa chỉ hiện tại vào mục này. Nếu không thì bỏ trống nhé!
3.3. Cell Phone No.: Số điện thoại di động.
Telephone No.: Số điện thoại bàn. Bạn có thể điền giống số điện thoại di động.
3.5. Emergency Contact Number: Số liên lạc khẩn cấp.
a) Full Name in English: Họ và tên đầy đủ bằng tiếng Anh.
b) Country of Residence: Quốc gia hiện cư trú.
c) Telephone No.: Số điện thoại liên hệ.
d) Relationship to you: Mối quan hệ với người làm đơn. Ví dụ: MOTHER, FATHER,…
Mục 4. Marital status and family details: Thông tin tình trạng hôn nhân và gia đình.
4.1. Current Marital Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại.
Bạn thuộc nhóm nào thì tích vào ô tương ứng.
4.2. Personal Information of the Your’s Spouse: Thông tin cá nhân của vợ/chồng bạn. Nếu bạn ly hôn hoặc độc thân thì mục 4.2 này sẽ để trống.
If “Married” please provide details of the spouse: Thông tin của vợ/chồng nếu “Đã kết hôn”.
a) Family Name (in English): Họ (bằng tiếng Anh).
b) Given Names (in English): Tên đệm và tên (bằng tiếng Anh).
c) Date of Birth: Năm/tháng/ngày sinh (yyyy/mm/dd).
e) Residential Address: Nơi cư trú.
4.3. Do you have children?: Người xin cấp visa có con hay không? Nếu không chọn No, nếu có chọn Yes và ghi rõ bạn có bao nhiêu người con.
5.1. What is the highest degree or level of education the invitee has completed?: Bằng cấp cao nhất mà bạn có.
5.2. Name of school: Tên trường.
5.3. Location of School: địa chỉ trường (city/province/country).
Mục 6. Employment: Nghề nghiệp.
6.1. Current personal circumstances: Nghề nghiệp hiện tại.
6.2. Employment Details: Thông tin nghề nghiệp.
a) Name of Company/Institute/School: Tên công ty/cơ quan/trường học.
b) Position/Course: Chức vụ/ khóa học.
c) Address of Company/Institute/School: Địa chỉ công ty/cơ quan/trường học.
d) Telephone No.: Số điện thoại công ty/cơ quan/trường học.
Mục 7. Details of visit: Thông tin về chuyến đi.
7.1. Purpose of Visit to Korea: Mục đích chuyến đi Hàn.
Bạn chọn mục đích nào thì tích vào ô đó, nếu bạn chọn khác thì ghi mục đích chuyến đi của bạn vào ô bên cạnh.
7.2. Intended Period of Stay: Thời gian dự định lưu trú.
7.3. Intended Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh (yyyy/mm/dd).
7.4. Address in Korea (including hotels): Địa chỉ lưu trú tại Hàn Quốc (bao gồm cả tên khách sạn bạn sẽ ở).
7.5. Contact No. in Korea: Số điện thoại liên lạc ở Hàn. Ở mục này bạn có thể ghi số điện thoại của khách sạn.
7.6. Has the invitee travelled to Korea in the last 5 years?: Bạn có từng đến Hàn trong 5 năm gần đây không? Nếu không chọn No, nếu có bạn chọn Yes rồi ghi rõ số lần đến vào ô times, mục đích của chuyến đi gần nhất vào ô Purpose of Recent Visit.
7.7. Has the invitee travelled outside his/her country of residence, excluding Korea, in the last 5 years?: Bạn có đến nước nào khác (ngoại trừ Hàn Quốc) trong 5 năm trở lại đây không? Nếu không chọn No, nếu có chọn Yes và ghi rõ thông tin:
7.8. Is the invitee travelling to Korea with any family member?: Bạn có đi cùng ai trong gia đình tới Hàn Quốc không? Nếu không chọn No, nếu có chọn Yes và ghi rõ thông tin:
Lưu ý: Phạm vi người thân chỉ giới hạn trong gia đình: Vợ/chồng, cha mẹ, con cái, anh chị em ruột của người xin cấp visa.
Mục 8. Details of sponsor: Thông tin người tài trợ.
Nếu xin visa theo diện bảo lãnh thì điền thông tin người bảo lãnh vào mục này bạn nhé.
8.1. Do you have anyone sponsoring you for the visa?: Bạn có được ai tài trợ cho chuyến đi này không? Nếu bạn xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc thì bỏ qua mục này.
a) Name of your visa sponsor (Korean, foreign resident in Korea, company, or institute): Tên cá nhân, tổ chức tài trợ.
b) Date of Birth/Business Registration No.: Ngày sinh/số đăng ký kinh doanh (mã số doanh nghiệp) nếu người tài trợ là công ty/tổ chức.
c) Relationship to you: Mối quan hệ của người tài trợ với bạn.
Mục 9. Funding Details: Kinh phí chuyến đi.
9.1. Estimated travel costs (in US dollar): Ghi rõ chi phí dự kiến bạn sẽ trả cho chuyến đi này (đơn vị USD).
9.2. Who will pay for the your travel-related expenses? (Any person including the yourself and/or institute): Ai sẽ chi trả chi phí du lịch cho bạn?
a) Name of Person/Company (Institute): Tên cá nhân/công ty.
b) Relationship to you: Mối quan hệ với đương đơn.
c) Type of Support: Nội dung chi trả.
d) Contact No.: Số điện thoại liên hệ.
VD: Nếu tự chi trả cho chuyến đi, bạn có thể điền vào mục 10.2 trong đơn xin cấp visa Hàn Quốc như sau:
a) Name of Person/Company (Institute): NGUYEN VAN A.
b) Relationship to you: MYSELF.
Mục 10. Assistance with this form: Trợ giúp khai đơn.
10.1. Did you receive assistance in completing this form?: Người xin cấp visa có nhận sự hỗ trợ từ ai khi điền đơn xin cấp visa Hàn Quốc này không? Nếu không chọn No, nếu có chọn Yes và ghi rõ thông tin người hỗ trợ:
Bạn ghi rõ ngày tháng năm điền đơn (yyyy/mm/dd), ký tên vào mục SIGNATURE OF APPLICANT. Nếu dưới 17 tuổi thì phải có ba mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay vào đơn.
Để dễ dàng cho việc điền thông tin, mời bạn tải mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc file Word TẠI ĐÂY.